iCloud là khái niệm quen thuộc với nhiều chủ thể là những người dùng iPhone, iPad... Tuy nhiên bản chất của iCloud là gì, tầm quan trọng ra sao thì chưa phải ai cũng biết. Thực tế thì tài khoản iCloud quan trọng như bản thân thiết bị. Cùng tìm hiểu về công dụng và ý nghĩa của iCloud trên Iphone?
Chúng ta trước hết có thể hiểu iCloud không phải là một ứng dụng. iCloud là một gói dịch vụ lưu trữ đám mây miễn phí của apple liên quan đến Apple ID của người dùng nhằm đồng bộ hóa dự liệu giữa các thiết bị iOS như iphone, ipad, iPod touch, MacOS và máy tính các nhân. Đặc biệt iCloud được tích hợp sẵn trên các thiết bị iOS 7 trở lên và có độ bảo mật cao.
ICloud sẽ giúp các chủ thể sẽ có thể truy cập thư viện bài hát, hình ảnh, danh bạ, lịch, tài liệu hoặc các ứng dụng khác đã được bạn lưu trữ riêng… từ máy tính Mac, iPhone, iPad, iPod Touch và kể cả máy tính dùng Windows. iCloud sẽ giúp lưu trữ dữ liệu của bạn và tự động đồng bộ hóa toàn bộ dữ liệu lên tất cả các thiết bị được kết nối cùng 1 tài khoản iCloud. iCloud sẽ được kích hoạt theo mặc định đối với người dùng mới. Trong đó Apple cung cấp 5GB miễn phí iCloud cho mỗi tài khoản người dùng.
2. Tầm quan trọng của iCloud:
– Ta nhận thấy, iCloud được tạo ra với 2 mục đích cơ bản đó là cho phép các chủ thể chia sẻ dữ liệu và cung cấp lưu trữ trực tuyến.
+ iCloud được tạo ra với mục đích cho phép bạn chia sẻ dữ liệu: Sử dụng iCloud và kết nối Internet, dữ liệu của bạn (bao gồm bất cứ điều gì từ Camera Roll trong bookmark Safari của bạn)sẽ tự động chia sẻ cho tất cả các thiết bị iOS của bạn, cũng như máy tính của bạn. Ví dụ, nếu bạn chụp ảnh trên iPad, hình ảnh được tự động thêm vào Camera Roll trên iPhone và iPhoto trên máy Mac của bạn.
+ iCloud được tạo ra với mục đích cung cấp dữ liệu trực tuyến: Bạn có thể lưu các tài liệu để iCloud. Bạn có thể lấy chúng với các thiết bị iOS của bạn (bao gồm cả iphone của bạn) bất cứ nơi nào bạn có thể kết nối với Internet. iCloud cũng có thể lưu trữ sao lưu iPhone của bạn, cho phép bạn khôi phục lại các thiết lập và dữ liệu của bạn nếu bạn phải làm sạch iPhone đưa nó trở lại tình trạng cài đặt ban đầu.
– Bên cạnh đó, iCould còn có khả năng bảo mật dữ liệu: khi một thiết bị đã được kích hoạt một tài khoản iCloud thì tất cả những vấn đề liên quan đến thiết bị đó như restore (phục hồi cài đặt nhà sản xuất), backup dữ liệu. Đặc biệt với tính năng Tìm iPhone nhằm mục đích đó là để có thể chống mất cắp thiết bị, nếu không đăng xuất ra thì thiết bị xem như mất hoàn toàn khả năng sử dụng.
– iCloud sử dụng tài khoản Apple ID của các chủ thể để nhằm mục đích xác định với các thiết bị khác và các máy tính chúng cần đồng bộ hóa với nhau. Vì vậy, tất cả các máy tính và các thiết bị iOS phải sử dụng cùng một tài khoản Apple ID để iCloud hoạt động tốt.
– Các chủ thể cũng sẽ có thể dễ dàng tinh chỉnh kết nối iCloud của mình nhằm để đồng bộ hóa dữ liệu bạn chỉ muốn chia sẻ với các thiết bị iOS và máy tính khác.
Như vậy, ta nhận thấy, việc không nhớ mật khẩu của tài khoản iCloud dẫn đến thiết bị sẽ không sử dụng được, hay chúng ta còn biết đến với cụm từ dính iCloud. Cũng chính vì thế mà các chủ thể hãy lưu lại Apple ID và passsword cũng như các địa chỉ email đăng ký, câu hỏi bảo mật để tránh trường hợp đáng tiếc xảy ra.
3. Một số thủ thuật về icloud:
Một số thủ thuật về icloud cụ thể đó là:
– Thực hiện việc sao lưu và khôi phục lại các thiết bị iOS với iCloud:
ICloud của Apple có chức năng tuyệt vời được sử dụng nhằm mục đích chính đó là để đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị iOS và máy tính, nhưng các phần mềm cũng được kết hợp để sao lưu toàn bộ data iOS trong khi kết nối khi bạn mở thiết bị và Wi-Fi.
Thông tin sao lưu bao gồm mọi thứ từ chọn lưạ cài đặt thiết bị, chẳng hạn chọn hình nền và tổ chức ứng dụng của bạn, mua hàng trực tiếp từ App Store và các tin nhắn văn bản. Mặc dù nó không cần thiết, nhưng nó cũng giúp cung cấp một cách nhanh chóng và thuận tiện để từ đó sẽ có thể hoàn toàn khôi phục lại một thiết bị iOS bạn đánh mất nó hoặc lựa chọn để nâng cấp.
– Cách sao lưu vào iCloud bao gồm các bước sau:
Bước 1: Điều hướng đến thiết lập lưu trữ iCloud:
Chọn menu Settings nằm trên màn hình thiết bị của bạn để có thể thực hiện việc truy cập vào các thiết lập chính bảng điều khiển. Sau đó, chủ thể sẽ nhấp vào tùy chọn iCloud ở menu, tiếp theo chọn nút menu khi nó xuất hiện.
Bước 2: Chuyển đổi trên iCloud Backup:
Di chuyển về phía dưới cùng của menu và chọn iCloud Backup để nhằm mục đích cho phép các phần mềm để tự động sao lưu danh máy ảnh của bạn, tài khoản, tài liệu và thiết lập khi điện thoại được cắm vào, khóa và kết nối Wi-Fi. Ngoài ra, hãy nhấp vào tùy chọn Back Up Now để tay sao lưu thiết bị của bạn khi kết nối thông qua Wi-Fi.
– Cách khôi phục lại từ iCloud bao gồm các bước sau:
Bước 1: Bắt đầu từ đầu:
Tất cả các thiết bị iOS mới từ iOS 5 hoặc sau đó có tính năng trợ giúp thiết lập cho phép bạn khôi phục lại thiết bị của bạn từ một bản sao lưu. Tuy nhiên, nếu bạn chọn không muốn khôi phục lại thiết bị từ iCloud Backup, bạn chỉ cần để mặc định của các chủ thể là những nhà sản xuất cho việc trợ giúp thiết lập các tính năng trên các thiết bị mới. Để làm như vậy, hãy nhấp vào menu Settings chính nằm trên màn hình điện thoại của bạn, tiếp theo chọn General nằm về phía giữa menu. Di chuyển xuống phía dưới cùng của menu chính, nhấp vào tùy chọn Reset và chọn Erase All Content and Settings, sau đó xác nhận chọn Erase iPhone.
Bước 2: Khôi phục từ bản sao lưu:
Một khi bạn thiết lập thiết bị ban đầu, bạn sẽ được nhắc nhở để thiết lập một trong hai: một thiết bị mới hoặc khôi phục lại từ iCloud hoặc khôi phục lại từ iTunes. Các chủ thể chọn Restore from iCloud Backup, Enter Apple ID tương ứng với tài khoản iCloud của bạn, và bấm nút Next màu xanh nằm ở góc trên bên phải. Sau đó, hãy nhấp vào nút Agree màu xanh ở góc dưới cùng bên phải – tiếp theo chọn nút Agreetrong cửa sổ pop-up mờ – và chọn bản sao lưu mà bạn muốn. Nếu có, bạn sẽ thấy ba bản sao lưu gần đây nhất cho mỗi thiết bị mà bạn đã kích hoạt chức năng iCloud Backup tự động.
Một khi các chủ thể đã chọn, thiết lập sẽ xử lý phần còn lại. Một thanh tiến trình sẽ xuất hiện bên dưới cho thấy thời gian bao lâu để các chủ thể sẽ có thể tải về và cài đặt các bản sao lưu iCloud, và khi kết thúc, thiết bị iOS của bạn sẽ thiết lập lại và bắt đầu tải về phiên bản tương tự cùng tất cả các ứng dụng trước đó mà bạn đã cài đặt trên thiết bị. Nhập mật khẩu thích hợp khi được nhắc và đảm bảo bạn đang kết nối Wi-Fi để tải hơn 50MB.
4. Các bước xóa các bản sao lưu icloud:
Nếu các chủ thể đã không tìm ra bản sao lưu mà bản thân mình thích, iCloud tự đồng bộ hoá và lưu trữ dữ liệu từ tất cả các thiết bị iOS khi bạn kết nối. Thật không may, 5GB cung cấp dung lượng lưu trữ hạn chế khi bạn thường xuyên sao lưu iPhone, iPad và iPod bằng cách sử dụng tài khoản iCloud cùng. May mắn thay, bạn có thể tự chọn bản sao lưu xóa trực tiếp trên thiết bị iOS của bạn để nhằm có thể giải phóng dung lượng đĩa hoặc bản sao lưu quá lạc hậu hoặc trong trường hợp bạn không còn sở hữu các thiết bị như bạn bán hoặc cho người khác.
Bước 1: Điều hướng đến sao lưu:
Các chủ thể chọn menu Settings chính nằm trên màn hình thiết bị của bạn để truy cập vào các thiết lập chính của bảng điều khiển. Sau đó, hãy nhấp vào tùy chọn iCloud ở giữa phiá dưới menu, tiếp theo chọn Storage & Backup trong menu. Chọn tùy chọn Manage Storage nằm gần trên cùng của menu.
Bước 2: Xóa các bản sao lưu:
Các chủ thể chọn bản sao lưu bạn muốn xóa, bấm vào tùy chọn Delete Backup màu đỏ ở dưới cùng của menu. Sau đó bấm Turn Off & Delete để xác nhận. Mỗi bản backup sẽ hiển thị kích thước và ngày cụ thể khi nó được tải lên iCloud, vì vậy bạn không gặp nhiều rắc rối để phân biệt giữa các bản sao lưu khác nhau. Tuy nhiên, bạn nên giữ lại các bản backup gần đây nhất.
– Thực hiện việc kiểm tra lưu trữ:
Với 5GB dung lượng lưu trữ hạn chế việc sao lưu, do đó bạn nen kiểm tra bằng các nhấp vào menu Settings chính nằm trên màn hình thiết bị của bạn để truy cập vào các thiết lập chính của bảng điều khiển. Sau đó, hãy nhấp vào tùy chọn iCloud ở giữa phiá dưới menu, tiếp theo là lStorage & Backup và lựa chọn Manage Storage của menu. Lưu trữ iCloud có sẵn của bạn sẽ được hiển thị ở phía dưới của trình đơn Quản lý lưu trữ.
Các chủ thể là những người dùng Mac có thể xem lưu trữ iCloud có sẵn bên trong cửa sổ dịch vụ iCloud truy cập thông qua bảng điều khiển System Preferences, trong khi người dùng máy PC chỉ cần xem giao diện chính của iCloud Control Panel.